Thứ Ba, Tháng mười một 4, 2025
Google search engine
HomeKinh nghiệm & Bí quyếtThuế Suất Cho Thuê Văn Phòng Là Bao Nhiêu Và Cách Tính?

Thuế Suất Cho Thuê Văn Phòng Là Bao Nhiêu Và Cách Tính?

Việc nắm rõ thuế suất cho thuê văn phòng giúp doanh nghiệp dự toán chi phí chính xác, tránh rủi ro pháp lý. Năm 2025, quy định thuế vẫn giữ ổn định theo Luật Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), với một số điều chỉnh về kê khai điện tử.

Trong bài viết này, thuevanphong24h sẽ phân tích chi tiết mức thuế áp dụng, công thức tính toán cùng quy trình thực hiện, dựa trên hướng dẫn từ Tổng cục Thuế.

Thuế Suất Cho Thuê Văn Phòng Là Bao Nhiêu?

Thuế suất cho thuê văn phòng phụ thuộc vào loại hình kinh doanh và doanh thu. Chủ yếu liên quan đến ba loại thuế: GTGT, TNCN và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Dưới đây là phân tích cụ thể.

thuế suất cho thuê văn phòng
Thuế Suất Cho Thuê Văn Phòng Là Bao Nhiêu?

Các Loại Thuế Áp Dụng Khi Cho Thuê Văn Phòng (GTGT, TNCN, TNDN)

Hoạt động cho thuê văn phòng được coi là dịch vụ cung cấp tài sản, chịu sự điều chỉnh của Luật Thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung) và Luật Thuế TNCN 2007.

  • Thuế GTGT: Áp dụng cho mọi giao dịch cho thuê, trừ trường hợp miễn theo quy định. Mục đích đảm bảo tính minh bạch trong chuỗi giá trị.
  • Thuế TNCN: Chỉ tính trên thu nhập từ cá nhân hoặc hộ gia đình, không áp dụng cho doanh nghiệp. Đây là khoản khấu trừ trực tiếp từ doanh thu cho thuê.
  • Thuế TNDN: Doanh nghiệp cho thuê phải kê khai lợi nhuận sau chi phí, theo Luật Thuế TNDN 2008.

Theo Bộ Tài chính, các loại thuế này giúp cân bằng ngân sách nhà nước từ hoạt động bất động sản thương mại. Tổng cục Thuế nhấn mạnh, việc phân loại đúng giúp tránh phạt hành chính lên đến 20% số thuế trốn tránh

Loại thuế Đối tượng áp dụng Cơ sở tính thuế
GTGT Cá nhân/doanh nghiệp Doanh thu hoặc giá trị gia tăng
TNCN Cá nhân/hộ gia đình Doanh thu khoán
TNDN Doanh nghiệp Lợi nhuận sau chi phí

Mức Thuế Suất Thuê Văn Phòng Hiện Hành Theo Quy Định Mới Nhất Năm 2025

Năm 2025, thuế suất cho thuê văn phòng không thay đổi lớn so với năm trước, theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP và Thông tư 40/2021/TT-BTC.

  • GTGT: 10% trên giá trị dịch vụ cho doanh nghiệp. Cá nhân/hộ kinh doanh áp dụng phương pháp khoán: 5% trên doanh thu nếu vượt ngưỡng. Từ 1/7/2025, không giảm xuống 8% cho dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng – vẫn giữ 10% theo khoản 3 Điều 9 Luật Thuế GTGT.
  • TNCN: 5% trên doanh thu cho thuê tài sản, áp dụng thống nhất cho cá nhân. Tổng mức thuế GTGT + TNCN có thể lên 10% cho cá nhân.
  • TNDN: 20% trên thu nhập chịu thuế, sau khi trừ chi phí khấu hao, bảo trì.

Cơ quan thuế địa phương như Chi cục Thuế quận 1 (TP.HCM) hoặc Ba Đình (Hà Nội) thường hướng dẫn cụ thể qua cổng thông tin điện tử. Doanh thu từ cho thuê mặt bằng kinh doanh vượt 100 triệu đồng/năm bắt buộc kê khai đầy đủ.

Sự Khác Biệt Giữa Cá Nhân Và Doanh Nghiệp Cho Thuê Văn Phòng

Cá nhân cho thuê văn phòng thường áp dụng phương pháp khoán đơn giản, phù hợp với nhà đầu tư nhỏ lẻ. Doanh nghiệp phải tuân thủ kế toán phức tạp hơn.

thuế suất cho thuê văn phòng
Sự Khác Biệt Giữa Cá Nhân Và Doanh Nghiệp Trong Thuế Suất Cho Thuê Văn Phòng
  • Cá nhân/hộ gia đình: Thuế GTGT 5% + TNCN 5% trên doanh thu, không khấu trừ đầu vào. Ví dụ, hợp đồng thuê văn phòng 200 triệu/năm chỉ tính thuế trực tiếp từ tổng thu.
  • Doanh nghiệp: GTGT 10% trên giá trị gia tăng (doanh thu trừ chi phí đầu vào có hóa đơn). TNDN 20% trên lợi nhuận ròng. Họ được khấu trừ VAT đầu vào từ sửa chữa, nội thất.

Sự khác biệt này ảnh hưởng đến chi phí thực tế. Doanh nghiệp lớn như Savills hay CBRE thường tư vấn khách hàng về thuế thuê văn phòng doanh nghiệp để tối ưu hóa. Cá nhân dễ gặp lỗi kê khai nếu không theo dõi hợp đồng thuê văn phòng chặt chẽ.

Trường Hợp Được Miễn Hoặc Giảm Thuế Khi Thuê Văn Phòng

Quy định miễn giảm thuế suất cho thuê văn phòng tập trung vào ngưỡng doanh thu và chính sách hỗ trợ.

thuế suất cho thuê văn phòng
Trường Hợp Được Miễn Hoặc Giảm Thuế Khi Thuê Văn Phòng
  • Miễn thuế: Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm từ cho thuê tài sản, theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC. Không áp dụng GTGT, TNCN nhưng vẫn khai báo. Áp dụng cho cá nhân cho thuê văn phòng nhỏ lẻ.
  • Giảm thuế: Không có chính sách giảm GTGT chung cho cho thuê văn phòng năm 2025, khác với một số dịch vụ khác giảm 2% tạm thời. Doanh nghiệp nhỏ có thể giảm TNDN 50% trong 4 năm đầu nếu đầu tư mới, theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

Trường hợp đặc biệt: Thuê văn phòng ở khu vực khó khăn (miền núi, biên giới) được miễn lệ phí môn bài. Nhà đầu tư nên kiểm tra Thông tư 80/2021/TT-BTC để xác định chính xác.

Cách Tính Thuế Cho Thuê Văn Phòng Chính Xác Nhất

Tính cách tính thuế cho thuê văn phòng đòi hỏi công thức rõ ràng, dựa trên doanh thu thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, cập nhật năm 2025.

Công Thức Tính Thuế GTGT Và TNCN Theo Doanh Thu

Phương pháp khoán phổ biến nhất cho cá nhân:

  • Thuế GTGT = Doanh thu x 5%
  • Thuế TNCN = Doanh thu x 5%

Doanh thu tính thuế là tổng tiền thuê trước VAT, theo hợp đồng. Đối với doanh nghiệp: GTGT = (Doanh thu – Đầu vào khấu trừ) x 10%; TNDN = Lợi nhuận x 20%.

Theo hướng dẫn của Tổng cục Thuế, doanh thu bao gồm phí dịch vụ phụ (điện, nước) nếu ghi rõ trong hợp đồng thuê văn phòng.

Xem thêm: Các Khoản Chi Phí Thuê Văn Phòng Phổ Biến

Ví Dụ Thực Tế: Tính Thuế Cho Thuê Văn Phòng 50 Triệu/Tháng

Giả sử cá nhân cho thuê văn phòng 50 triệu đồng/tháng, tổng 600 triệu đồng/năm (sau trừ 100 triệu ngưỡng miễn).

thuế suất cho thuê văn phòng
Ví Dụ Thực Tế: Tính Thuế Cho Thuê Văn Phòng 50 Triệu/Tháng
  • Doanh thu chịu thuế: 600 triệu – 100 triệu = 500 triệu đồng.
  • Thuế GTGT: 500 triệu x 5% = 25 triệu đồng.
  • Thuế TNCN: 500 triệu x 5% = 25 triệu đồng.
  • Tổng thuế: 50 triệu đồng/năm.

Nếu doanh nghiệp: Giả sử chi phí đầu vào 200 triệu (khấu hao, bảo trì), giá trị gia tăng = 600 triệu – 200 triệu = 400 triệu. GTGT = 400 triệu x 10% = 40 triệu. Lợi nhuận = 400 triệu – chi phí khác, giả sử 300 triệu, TNDN = 300 triệu x 20% = 60 triệu.

Ví dụ này minh họa thuế suất cho thuê văn phòng là bao nhiêu phần trăm trong thực tế, giúp bộ phận tài chính doanh nghiệp lập kế hoạch.

Quy Định Về Ngưỡng Doanh Thu Phải Kê Khai Và Nộp Thuế

Ngưỡng chính: Doanh thu trên 100 triệu đồng/năm bắt buộc kê khai GTGT và TNCN theo quý hoặc năm. Dưới mức này, chỉ khai báo mà không nộp. Doanh nghiệp không có ngưỡng, kê khai toàn bộ.

Từ 2026, ngưỡng miễn tăng lên 200 triệu theo Luật Thuế GTGT 2024, nhưng năm 2025 giữ nguyên. Cho thuê văn phòng có phải đóng thuế không phụ thuộc yếu tố này – kiểm tra qua cổng thuedientu.gdt.gov.vn.

Các Lỗi Thường Gặp Khi Tính Thuế Và Cách Khắc Phục

Lỗi phổ biến: Không trừ ngưỡng 100 triệu, dẫn đến nộp thừa; hoặc quên cộng phí phụ vào doanh thu.

  • Khắc phục: Sử dụng phần mềm kế toán như Misa hoặc Fast để tự động tính. Kiểm tra hợp đồng thuê văn phòng định kỳ.
  • Lỗi khác: Doanh nghiệp không khấu trừ VAT đầu vào đúng – giải quyết bằng lưu trữ hóa đơn điện tử đầy đủ.

Tránh phạt 0,03%/ngày chậm nộp bằng cách theo dõi lịch kê khai. Nếu sai sót, nộp bổ sung trước kiểm tra để giảm mức phạt xuống 10-20%.

Quy Trình Kê Khai Và Nộp Thuế Suất Cho Thuê Văn Phòng

Quy trình cách kê khai và nộp thuế khi cho thuê văn phòng được số hóa hoàn toàn năm 2025, qua hệ thống điện tử của Tổng cục Thuế.

Hồ Sơ, Biểu Mẫu Và Nơi Nộp Thuế Suất Cho Thuê Văn Phòng

Hồ sơ cơ bản: Tờ khai 01/TTS (cho thuê tài sản), phụ lục 01-1/BK-TTS. Doanh nghiệp dùng 01/GTGT.

Nộp tại: Chi cục Thuế địa phương hoặc trực tuyến qua etax.gdt.gov.vn. Cá nhân tự khai nếu không ủy quyền cho bên thuê. Bộ Tài chính khuyến khích nộp online để rút ngắn thời gian từ 5 ngày xuống 1 giờ.

Cách Xuất Hóa Đơn Điện Tử Khi Thuê Văn Phòng

Từ 1/7/2022, hóa đơn điện tử bắt buộc theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP, cập nhật 2025 qua Nghị định 70/2025/NĐ-CP.

thuế suất cho thuê văn phòng
Cách Xuất Hóa Đơn Điện Tử Khi Thuê Văn Phòng
  • Bước 1: Đăng ký mã số thuế, sử dụng phần mềm như VNPT e-Invoice.
  • Bước 2: Ghi rõ: Tên dịch vụ “Cho thuê văn phòng”, giá chưa thuế, thuế GTGT 10%, tổng thanh toán.
  • Bước 3: Gửi cho bên thuê qua email hoặc cổng, ký số điện tử.

Thuế GTGT và TNCN khi cho thuê mặt bằng văn phòng được ghi rõ trên hóa đơn, tránh tranh chấp.

Thời Hạn Kê Khai, Nộp Thuế Suất Cho Thuê Văn Phòng Và Các Mức Phạt Nếu Nộp Chậm

  • Thời hạn: Kê khai quý (ngày 30 quý sau), quyết toán năm (90 ngày sau kết thúc năm dương lịch). Nộp thuế cùng thời hạn kê khai.
  • Phạt chậm: 0,03%/ngày trên số thuế chậm nộp; chậm kê khai phạt 2-8 triệu đồng.

Năm 2025, Tổng cục Thuế gia hạn một số trường hợp do thiên tai, nhưng không áp dụng chung.

Tóm lại, việc tuân thủ thuế suất cho thuê văn phòng giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật cũng như nâng cao uy tín kinh doanh. Hãy trang bị cho mình kiến thức vững vàng để tránh những sai sót không đáng có. Đừng quên thường xuyên theo dõi thuevanphong24h để cập nhật những thông tin và mẹo hữu ích về lĩnh vực văn phòng.

RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments